Công cụ tính toán trường quan sát
Kích thước điểm đo = {{camera.spotSizeSmallUnits | number:2}} {{camera.subUnits2}} x {{camera.spotSizeSmallUnits | number:2}} {{camera.subUnits2}}(Dựa trên IFOV lý thuyết*) {{camera.targetSizeHorizontal | number:2}} {{camera.targetSizeHorizontalUnits}} {{camera.targetSizeVertical | number:2}} {{camera.targetSizeVerticalUnits}} {{camera.currentDistance2 | number:2}} {{camera.currentDistanceUnits}} D:S* = (tỷ lệ khoảng cách đến điểm đo) = {{camera.DtoS | number:0}}:1 IFOV = Độ phân giải không gian
*Lưu ý: Mọi phép tính đều là xấp xỉ. Tỷ lệ D:S lý thuyết (= 1/IFOV lý thuyết) là kích thước điểm đo được tính toán dựa trên đỉnh của mảng cảm biến của camera và độ dài tiêu cự của ống kính. Tỷ lệ D:S được đo (= 1/IFOV được đo) là kích thước điểm đo cần thiết để cung cấp phép tính nhiệt độ biểu kiến chính xác hơn. Thông thường, tỷ lệ D:S đo lường nhỏ hơn 2 đến 3 lần so với tỷ lệ D:S lý thuyết. Điều này có nghĩa là khu vực mục tiêu đo nhiệt độ cần lớn hơn 2 đến 3 lần so với khu vực được xác định bằng tỷ lệ D:S lý thuyết được tính toán. © 2005-2015 Fluke Corporation. Bảo lưu mọi quyền.